Chuyển đổi hải lý Anh thành Bán kính electron (cổ điển)
sang các hải lý Anh [NM (UK)] thành Bán kính electron (cổ điển) [r_e], chuyển đổi hoặc ngược lại. Bảng chuyển đổi và các bước chuyển đổi cũng được liệt kê. Ngoài ra, khám phá các công cụ để chuyển đổi Chuyển đổi Bán kính electron (cổ điển) thành hải lý Anh.
đơn vị khác. Hải Lý Anh thành Bán Kính Electron (Cổ Điển)
1 NM (UK) = 6.57637772798058e+17 r_e
Vui lòng cung cấp giá trị bên dưới để chuyển đổi: Cách chuyển đổi 15 NM (UK) thành r_e:
15 NM (UK) = 15 × 6.57637772798058e+17 r_e = 9.86456659197086e+18 r_e
Hải Lý Anh thành Bán Kính Electron (Cổ Điển) đơn vị cơ sở
hải lý Anh | Bán kính electron (cổ điển) |
---|
Hải Lý Anh
Hải lý Anh, hay hải lý Admiralty, được định nghĩa là 6.080 feet.
công thức là
Hải lý Admiralty của Anh đã định nghĩa hải lý của nó là một phần nghìn của hải lý hoàng gia. Năm 1970, Vương quốc Anh đã chấp nhận hải lý quốc tế là 1.852 mét.
Bảng chuyển đổi
Hải lý Anh là một đơn vị không còn sử dụng nữa.
Bán Kính Electron (Cổ Điển)
Bán kính electron cổ điển là một đại lượng có chiều dài, xấp xỉ 2.82 x 10⁻¹⁵ mét.
công thức là
Bán kính electron cổ điển là một khái niệm trong vật lý cổ điển nhằm mô hình hóa electron như một lớp vỏ hình cầu mang điện tích. Nó không được coi là kích thước thực sự của electron.
Bảng chuyển đổi
Bán kính electron cổ điển xuất hiện trong hệ số tán xạ Thomson và là một thước đo chiều dài hữu ích trong vật lý nguyên tử và năng lượng cao.