Chuyển đổi hải lý quốc tế thành đơn vị thiên văn

sang các hải lý quốc tế [NM] thành đơn vị thiên văn [AU, UA], chuyển đổi hoặc ngược lại. Bảng chuyển đổi và các bước chuyển đổi cũng được liệt kê. Ngoài ra, khám phá các công cụ để chuyển đổi Chuyển đổi đơn vị thiên văn thành hải lý quốc tế.




đơn vị khác. Hải Lý Quốc Tế thành Đơn Vị Thiên Văn

1 NM = 1.23798553504412e-08 AU, UA

Vui lòng cung cấp giá trị bên dưới để chuyển đổi: Cách chuyển đổi 15 NM thành AU, UA:
15 NM = 15 × 1.23798553504412e-08 AU, UA = 1.85697830256617e-07 AU, UA


Hải Lý Quốc Tế thành Đơn Vị Thiên Văn đơn vị cơ sở

hải lý quốc tế đơn vị thiên văn

Hải Lý Quốc Tế

Hải lý quốc tế là một đơn vị chiều dài được sử dụng trong hàng hải và hàng không, định nghĩa chính xác là 1.852 mét.

công thức là

Trong lịch sử, hải lý được định nghĩa là một phút cung của vĩ độ. Hải lý quốc tế được định nghĩa bởi Hội nghị Thủy văn Quốc tế Đặc biệt lần thứ nhất tại Monaco năm 1929. Hoa Kỳ đã áp dụng nó vào năm 1954, và Vương quốc Anh vào năm 1970.

Bảng chuyển đổi

Hải lý được sử dụng cho mục đích hàng hải và hàng không trên toàn thế giới.


Đơn Vị Thiên Văn

Đơn vị thiên văn là một đơn vị chiều dài, hiện được định nghĩa chính xác là 149.597.870.700 mét. Nó xấp xỉ bằng khoảng cách trung bình giữa Trái Đất và Mặt Trời.

công thức là

Trong lịch sử, đơn vị thiên văn là khoảng cách trung bình giữa Trái Đất và Mặt Trời. Vào năm 2012, Liên minh Thiên văn Quốc tế (IAU) đã định nghĩa lại nó như một hằng số cố định.

Bảng chuyển đổi

Đơn vị thiên văn chủ yếu được sử dụng để đo khoảng cách trong Hệ Mặt Trời hoặc quanh các sao khác.



Chuyển đổi hải lý quốc tế Thành Phổ biến Chiều dài Chuyển đổi