Chuyển đổi đơn vị a.u. của chiều dài thành kiloparsec

sang các đơn vị a.u. của chiều dài [a.u., b] thành kiloparsec [kpc], chuyển đổi hoặc ngược lại. Bảng chuyển đổi và các bước chuyển đổi cũng được liệt kê. Ngoài ra, khám phá các công cụ để chuyển đổi Chuyển đổi kiloparsec thành đơn vị a.u. của chiều dài.




đơn vị khác. Đơn Vị A.u. Của Chiều Dài thành Kiloparsec

1 a.u., b = 1.71494666912182e-30 kpc

Vui lòng cung cấp giá trị bên dưới để chuyển đổi: Cách chuyển đổi 15 a.u., b thành kpc:
15 a.u., b = 15 × 1.71494666912182e-30 kpc = 2.57242000368272e-29 kpc


Đơn Vị A.u. Của Chiều Dài thành Kiloparsec đơn vị cơ sở

đơn vị a.u. của chiều dài kiloparsec

Đơn Vị A.u. Của Chiều Dài

Đơn vị nguyên tử của chiều dài, còn được gọi là bán kính Bohr (a₀), khoảng 5.29 x 10⁻¹¹ mét.

công thức là

Bán kính Bohr được đặt theo tên của Niels Bohr, người đề xuất mô hình nguyên tử vào năm 1913 trong đó electron quay quanh hạt nhân ở các khoảng cách xác định. Bán kính Bohr là khoảng cách có xác suất cao nhất giữa proton và electron trong nguyên tử hydro ở trạng thái cơ bản.

Bảng chuyển đổi

Đơn vị nguyên tử của chiều dài được sử dụng trong vật lý nguyên tử để đơn giản hóa các phép tính và phương trình.


Kiloparsec

Một kiloparsec là đơn vị khoảng cách được sử dụng trong thiên văn học, bằng một nghìn parsec.

công thức là

Parsec lần đầu tiên được đề xuất như một đơn vị khoảng cách vào năm 1913 bởi nhà thiên văn học người Anh Herbert Hall Turner. Kiloparsec là một bội số của parsec được sử dụng cho các khoảng cách thiên văn lớn hơn.

Bảng chuyển đổi

Kiloparsec được sử dụng để đo khoảng cách tới các vật thể trong và xung quanh thiên hà Milky Way.



Chuyển đổi đơn vị a.u. của chiều dài Thành Phổ biến Chiều dài Chuyển đổi