Chuyển đổi Nhân dân tệ Trung Quốc (Ngoại hối) thành Đô la Hồng Kông
sang các Nhân dân tệ Trung Quốc (Ngoại hối) [CNH] thành Đô la Hồng Kông [HKD], chuyển đổi hoặc ngược lại. Bảng chuyển đổi và các bước chuyển đổi cũng được liệt kê. Ngoài ra, khám phá các công cụ để chuyển đổi Chuyển đổi Đô la Hồng Kông thành Nhân dân tệ Trung Quốc (Ngoại hối).
đơn vị khác. Nhân Dân Tệ Trung Quốc (Ngoại Hối) thành Đô La Hồng Kông
1 CNH = 0.913592575607022 HKD
Vui lòng cung cấp giá trị bên dưới để chuyển đổi: Cách chuyển đổi 15 CNH thành HKD:
15 CNH = 15 × 0.913592575607022 HKD = 13.7038886341053 HKD
Nhân Dân Tệ Trung Quốc (Ngoại Hối) thành Đô La Hồng Kông đơn vị cơ sở
Nhân dân tệ Trung Quốc (Ngoại hối) | Đô la Hồng Kông |
---|
Nhân Dân Tệ Trung Quốc (Ngoại Hối)
CNH (Nhân dân tệ Trung Quốc Ngoại hối) là phiên bản ngoại hối của đồng tiền Trung Quốc, được sử dụng chủ yếu cho thương mại quốc tế và đầu tư ngoài Trung Quốc đại lục.
công thức là
CNH được giới thiệu vào năm 2010 để tạo điều kiện cho giao dịch ngoại hối của đồng nhân dân tệ, cho phép linh hoạt hơn và quốc tế hóa đồng nhân dân tệ riêng biệt với RMB nội địa (CNY).
Bảng chuyển đổi
CNH được sử dụng rộng rãi trong các thị trường tài chính toàn cầu để giao dịch, đầu tư và trao đổi tiền tệ, đóng vai trò là thành phần chính trong thương mại quốc tế liên quan đến Trung Quốc.
Đô La Hồng Kông
Đô la Hồng Kông (HKD) là tiền tệ chính thức của Hồng Kông, do Cơ quan Tiền tệ Hồng Kông phát hành, và được sử dụng cho các giao dịch hàng ngày và hoạt động tài chính tại Hồng Kông.
công thức là
Đô la Hồng Kông được giới thiệu vào năm 1935, thay thế Bảng Anh Hồng Kông, và kể từ đó đã phát triển qua nhiều hình thức tiền tệ khác nhau, bao gồm việc neo tỷ giá với Đô la Mỹ từ năm 1983 để ổn định tiền tệ.
Bảng chuyển đổi
Ngày nay, HKD được sử dụng rộng rãi tại Hồng Kông cho tất cả các hình thức thương mại, ngân hàng và thương mại quốc tế, và là một trong những đồng tiền được giao dịch nhiều nhất trên thế giới.