Chuyển đổi Nhân dân tệ Trung Quốc (Ngoại hối) thành Krone Đan Mạch
sang các Nhân dân tệ Trung Quốc (Ngoại hối) [CNH] thành Krone Đan Mạch [DKK], chuyển đổi hoặc ngược lại. Bảng chuyển đổi và các bước chuyển đổi cũng được liệt kê. Ngoài ra, khám phá các công cụ để chuyển đổi Chuyển đổi Krone Đan Mạch thành Nhân dân tệ Trung Quốc (Ngoại hối).
đơn vị khác. Nhân Dân Tệ Trung Quốc (Ngoại Hối) thành Krone Đan Mạch
1 CNH = 1.12781012140655 DKK
Vui lòng cung cấp giá trị bên dưới để chuyển đổi: Cách chuyển đổi 15 CNH thành DKK:
15 CNH = 15 × 1.12781012140655 DKK = 16.9171518210983 DKK
Nhân Dân Tệ Trung Quốc (Ngoại Hối) thành Krone Đan Mạch đơn vị cơ sở
Nhân dân tệ Trung Quốc (Ngoại hối) | Krone Đan Mạch |
---|
Nhân Dân Tệ Trung Quốc (Ngoại Hối)
CNH (Nhân dân tệ Trung Quốc Ngoại hối) là phiên bản ngoại hối của đồng tiền Trung Quốc, được sử dụng chủ yếu cho thương mại quốc tế và đầu tư ngoài Trung Quốc đại lục.
công thức là
CNH được giới thiệu vào năm 2010 để tạo điều kiện cho giao dịch ngoại hối của đồng nhân dân tệ, cho phép linh hoạt hơn và quốc tế hóa đồng nhân dân tệ riêng biệt với RMB nội địa (CNY).
Bảng chuyển đổi
CNH được sử dụng rộng rãi trong các thị trường tài chính toàn cầu để giao dịch, đầu tư và trao đổi tiền tệ, đóng vai trò là thành phần chính trong thương mại quốc tế liên quan đến Trung Quốc.
Krone Đan Mạch
Krone Đan Mạch (DKK) là tiền tệ chính thức của Đan Mạch, được sử dụng cho các giao dịch hàng ngày và do Ngân hàng Trung ương Đan Mạch phát hành.
công thức là
Krone Đan Mạch được giới thiệu vào năm 1875, thay thế cho rigsdaler, và đã trải qua nhiều cải cách, bao gồm gắn giá với euro và áp dụng tỷ giá hối đoái thả nổi kể từ năm 1999.
Bảng chuyển đổi
DKK được sử dụng rộng rãi ở Đan Mạch cho tất cả các giao dịch tài chính, bao gồm ngân hàng, thương mại và thương mại quốc tế, và cũng được chấp nhận ở Quần đảo Faroe và Greenland.