Chuyển đổi erg thành pound-force inch
sang các erg [erg] thành pound-force inch [lbf*in], chuyển đổi hoặc ngược lại. Bảng chuyển đổi và các bước chuyển đổi cũng được liệt kê. Ngoài ra, khám phá các công cụ để chuyển đổi Chuyển đổi pound-force inch thành erg.
đơn vị khác. Erg thành Pound-Force Inch
1 erg = 8.85074571515486e-07 lbf*in
Vui lòng cung cấp giá trị bên dưới để chuyển đổi: Cách chuyển đổi 15 erg thành lbf*in:
15 erg = 15 × 8.85074571515486e-07 lbf*in = 1.32761185727323e-05 lbf*in
Erg thành Pound-Force Inch đơn vị cơ sở
erg | pound-force inch |
---|
Erg
Erg là một đơn vị năng lượng trong hệ mét-gram-giây (CGS), được định nghĩa là lượng công thực hiện khi một lực 1 dyne dịch chuyển một vật thể 1 centimet.
công thức là
Erg được giới thiệu vào cuối thế kỷ 19 như một phần của hệ thống đơn vị CGS, chủ yếu được sử dụng trong vật lý để đo lượng năng lượng nhỏ trước khi áp dụng hệ SI.
Bảng chuyển đổi
Ngày nay, erg phần lớn đã lỗi thời và hiếm khi được sử dụng ngoài các bối cảnh khoa học cụ thể, với đơn vị SI joule là tiêu chuẩn để đo năng lượng. Nó vẫn còn phù hợp trong một số lĩnh vực như vật lý thiên văn và vật lý lý thuyết.
Pound-Force Inch
Pound-force inch (lbf·in) là đơn vị mô-men xoắn đại diện cho mô-men xoắn phát sinh từ một pound-force tác dụng tại một khoảng cách vuông góc là một inch từ điểm quay.
công thức là
Pound-force inch đã được sử dụng trong lịch sử trong các lĩnh vực kỹ thuật và cơ khí để định lượng mô-men xoắn, đặc biệt ở Hoa Kỳ, dựa trên hệ thống đơn vị imperial. Nó bắt nguồn từ nhu cầu đo lực quay trong các máy móc và ứng dụng ô tô.
Bảng chuyển đổi
Ngày nay, pound-force inch vẫn được sử dụng trong kỹ thuật, ô tô và các lĩnh vực cơ khí để xác định giá trị mô-men xoắn, đặc biệt ở Hoa Kỳ. Thường được chuyển đổi sang các đơn vị SI như newton-mét để tiêu chuẩn quốc tế hóa.