Chuyển đổi giờ (địa lý) thành năm (Julian)
sang các giờ (địa lý) [None] thành năm (Julian) [None], chuyển đổi hoặc ngược lại. Bảng chuyển đổi và các bước chuyển đổi cũng được liệt kê. Ngoài ra, khám phá các công cụ để chuyển đổi Chuyển đổi năm (Julian) thành giờ (địa lý).
đơn vị khác. Giờ (Địa Lý) thành Năm (Julian)
1 None = 0.00011376563585317 None
Vui lòng cung cấp giá trị bên dưới để chuyển đổi: Cách chuyển đổi 15 None thành None:
15 None = 15 × 0.00011376563585317 None = 0.00170648453779755 None
Giờ (Địa Lý) thành Năm (Julian) đơn vị cơ sở
giờ (địa lý) | năm (Julian) |
---|
Giờ (Địa Lý)
Một giờ (địa lý) là đơn vị thời gian dựa trên sự quay của Trái Đất so với các vì sao xa, bằng khoảng 3.894 giây, chủ yếu được sử dụng trong thiên văn học.
công thức là
Giờ địa lý bắt nguồn từ việc chia ngày cổ đại dựa trên sự quay của Trái Đất so với các vì sao, khác với giờ mặt trời khoảng 4 phút, và đã được sử dụng trong lịch sử trong thiên văn học để đo thời gian chính xác.
Bảng chuyển đổi
Giờ địa lý chủ yếu được sử dụng trong thiên văn học và vật lý thiên văn để đo các sự kiện thiên văn và sự quay của Trái Đất so với các vật thể thiên văn xa, thay vì trong việc đo thời gian hàng ngày.
Năm (Julian)
Một năm (Julian) là khoảng thời gian xấp xỉ 365,25 ngày, dựa trên lịch Julian, được sử dụng để đo độ dài của một chu kỳ hoàn chỉnh của mùa và năm lịch.
công thức là
Năm Julian được giới thiệu bởi Julius Caesar vào năm 45 TCN như một phần của cải cách lịch Julian, thay thế lịch La Mã. Nó tiêu chuẩn hóa độ dài năm thành 365 ngày với một năm nhuận mỗi bốn năm để tính đến phần tư ngày thừa.
Bảng chuyển đổi
Năm Julian chủ yếu được sử dụng trong các tính toán thiên văn và bối cảnh lịch sử. Nó cũng là cơ sở cho hệ thống ngày Julian được sử dụng trong thiên văn học và các ngành khoa học khác để ghi lại các ngày liên tục.