Chuyển đổi kilogam-điện lực centimet thành gigajoule
sang các kilogam-điện lực centimet [kgf*cm] thành gigajoule [GJ], chuyển đổi hoặc ngược lại. Bảng chuyển đổi và các bước chuyển đổi cũng được liệt kê. Ngoài ra, khám phá các công cụ để chuyển đổi Chuyển đổi gigajoule thành kilogam-điện lực centimet.
đơn vị khác. Kilogam-Điện Lực Centimet thành Gigajoule
1 kgf*cm = 9.80665e-11 GJ
Vui lòng cung cấp giá trị bên dưới để chuyển đổi: Cách chuyển đổi 15 kgf*cm thành GJ:
15 kgf*cm = 15 × 9.80665e-11 GJ = 1.4709975e-09 GJ
Kilogam-Điện Lực Centimet thành Gigajoule đơn vị cơ sở
kilogam-điện lực centimet | gigajoule |
---|
Kilogam-Điện Lực Centimet
Kilogam-điện lực centimet (kgf·cm) là một đơn vị mô-men xoắn hoặc mô-men lực, đại diện cho lực của một kilogam-điện lực tác dụng tại một khoảng cách một centimet từ điểm quay.
công thức là
Kilogam-điện lực centimet bắt nguồn từ việc sử dụng kilogam-điện lực như một đơn vị lực trong hệ mét, kết hợp với centimet như một đơn vị chiều dài, chủ yếu được sử dụng trong các lĩnh vực cơ khí và kỹ thuật trước khi hệ SI được chấp nhận rộng rãi.
Bảng chuyển đổi
Ngày nay, kgf·cm phần lớn được coi là một đơn vị không thuộc hệ SI và được sử dụng trong một số lĩnh vực kỹ thuật, chẳng hạn như đo mô-men xoắn trong các ứng dụng ô tô và cơ khí, nhưng dần dần được thay thế bằng các đơn vị SI như Newton-mét (Nm).
Gigajoule
Một gigajoule (GJ) là đơn vị năng lượng bằng một tỷ joule, được sử dụng để đo lượng năng lượng lớn như trong sản xuất điện và tiêu thụ nhiên liệu.
công thức là
Gigajoule được giới thiệu như một phần của Hệ thống Đơn vị Quốc tế (SI) để cung cấp một tiêu chuẩn đo lường cho các lượng năng lượng quy mô lớn, đặc biệt trong các bối cảnh khoa học và công nghiệp, và đã trở nên nổi bật vào thế kỷ 20.
Bảng chuyển đổi
Gigajoule thường được sử dụng ngày nay để định lượng năng lượng trong các lĩnh vực như sản xuất năng lượng, tiêu thụ và kỹ thuật, đặc biệt cho các hệ thống quy mô lớn như nhà máy điện, lưu trữ nhiên liệu và kiểm toán năng lượng.