Chuyển đổi hải lý/lít thành mét / gal (Mỹ)

sang các hải lý/lít [n.mile/L] thành mét / gal (Mỹ) [m/gal], chuyển đổi hoặc ngược lại. Bảng chuyển đổi và các bước chuyển đổi cũng được liệt kê. Ngoài ra, khám phá các công cụ để chuyển đổi Chuyển đổi mét / gal (Mỹ) thành hải lý/lít.




đơn vị khác. Hải Lý/lít thành Mét / Gal (Mỹ)

1 n.mile/L = 7015.29530911121 m/gal

Vui lòng cung cấp giá trị bên dưới để chuyển đổi: Cách chuyển đổi 15 n.mile/L thành m/gal:
15 n.mile/L = 15 × 7015.29530911121 m/gal = 105229.429636668 m/gal


Hải Lý/lít thành Mét / Gal (Mỹ) đơn vị cơ sở

hải lý/lít mét / gal (Mỹ)

Hải Lý/lít

Một hải lý trên mỗi lít (n.mile/L) là đơn vị tiêu thụ nhiên liệu đo lường số hải lý đã đi được trên mỗi lít nhiên liệu tiêu thụ.

công thức là

Hải lý đã được sử dụng trong lịch sử trong các lĩnh vực hàng hải và hàng không, bắt nguồn từ hình học của Trái Đất, trong khi lít là đơn vị thể tích theo hệ mét. Sự kết hợp này như một đơn vị tiêu thụ nhiên liệu là một sự thích nghi hiện đại cho các ngành hàng hải và vận tải chuyên biệt.

Bảng chuyển đổi

Đơn vị này chủ yếu được sử dụng trong các lĩnh vực hàng hải và hàng không để thể hiện hiệu quả nhiên liệu, đặc biệt trong các bối cảnh mà hải lý là đơn vị đo khoảng cách tiêu chuẩn.


Mét / Gal (Mỹ)

Mét trên mỗi gallon (Mỹ) là đơn vị đo lượng tiêu thụ nhiên liệu thể hiện khoảng cách tính bằng mét đi được trên mỗi gallon nhiên liệu của Mỹ.

công thức là

Đơn vị bắt nguồn từ nhu cầu đo hiệu quả tiêu thụ nhiên liệu trong các hệ đo lường khác nhau, đặc biệt là ở Hoa Kỳ, kết hợp đơn vị chiều dài mét với đơn vị thể tích theo tiêu chuẩn của Mỹ (gallon). Nó chủ yếu được sử dụng trong các bối cảnh so sánh hoặc chuyển đổi giữa hệ mét và hệ imperial.

Bảng chuyển đổi

Mét trên mỗi gallon (Mỹ) chủ yếu được sử dụng trong các tính toán về hiệu quả tiêu thụ nhiên liệu, đặc biệt trong các khu vực hoặc ngành công nghiệp ưa chuộng hệ mét nhưng vẫn cần dùng gallon của Mỹ, như trong ô tô và các đánh giá về môi trường.



Chuyển đổi hải lý/lít Thành Phổ biến Tiêu thụ nhiên liệu Chuyển đổi