Chuyển đổi Vận tốc âm thanh trong nước biển (20°C, 10 mét độ sâu) thành Vận tốc của âm thanh trong nước tinh khiết
sang các Vận tốc âm thanh trong nước biển (20°C, 10 mét độ sâu) [None] thành Vận tốc của âm thanh trong nước tinh khiết [None], chuyển đổi hoặc ngược lại. Bảng chuyển đổi và các bước chuyển đổi cũng được liệt kê. Ngoài ra, khám phá các công cụ để chuyển đổi Chuyển đổi Vận tốc của âm thanh trong nước tinh khiết thành Vận tốc âm thanh trong nước biển (20°C, 10 mét độ sâu).
đơn vị khác. Vận Tốc Âm Thanh Trong Nước Biển (20°c, 10 Mét Độ Sâu) thành Vận Tốc Của Âm Thanh Trong Nước Tinh Khiết
1 None = 1.02699055330634 None
Vui lòng cung cấp giá trị bên dưới để chuyển đổi: Cách chuyển đổi 15 None thành None:
15 None = 15 × 1.02699055330634 None = 15.4048582995951 None
Vận Tốc Âm Thanh Trong Nước Biển (20°c, 10 Mét Độ Sâu) thành Vận Tốc Của Âm Thanh Trong Nước Tinh Khiết đơn vị cơ sở
Vận tốc âm thanh trong nước biển (20°C, 10 mét độ sâu) | Vận tốc của âm thanh trong nước tinh khiết |
---|
Vận Tốc Âm Thanh Trong Nước Biển (20°c, 10 Mét Độ Sâu)
Vận tốc của âm thanh trong nước biển ở 20°C và độ sâu 10 mét, khoảng 1.480 mét mỗi giây.
công thức là
Việc đo vận tốc âm thanh trong nước biển đã trở thành yếu tố thiết yếu cho âm học dưới nước, công nghệ sonar và nghiên cứu đại dương kể từ đầu thế kỷ 20, với các giá trị bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ, độ mặn và áp suất.
Bảng chuyển đổi
Được sử dụng trong địa lý đại dương, định vị tàu ngầm và giao tiếp âm thanh để xác định khoảng cách, lập bản đồ đáy biển và nghiên cứu môi trường biển.
Vận Tốc Của Âm Thanh Trong Nước Tinh Khiết
Vận tốc của âm thanh trong nước tinh khiết là tốc độ mà sóng âm truyền qua nước dưới điều kiện lý tưởng, tinh khiết, thường được đo bằng mét trên giây (m/s).
công thức là
Việc đo vận tốc âm thanh trong nước đã được nghiên cứu từ thế kỷ 19, với các thí nghiệm ban đầu của các nhà vật lý như Lord Rayleigh, góp phần vào việc hiểu các đặc tính âm học của nước và sự phụ thuộc của nó vào nhiệt độ, áp suất và độ mặn.
Bảng chuyển đổi
Vận tốc của âm thanh trong nước được sử dụng trong âm học dưới nước, công nghệ sonar, hải dương học và giám sát môi trường để xác định đặc tính của nước, lập bản đồ các đặc điểm dưới nước và hỗ trợ giao tiếp cũng như định hướng.