Chuyển đổi hectometơ/lít thành métơ/đong (Mỹ)
sang các hectometơ/lít [hm/L] thành métơ/đong (Mỹ) [m/pt (Mỹ)], chuyển đổi hoặc ngược lại. Bảng chuyển đổi và các bước chuyển đổi cũng được liệt kê. Ngoài ra, khám phá các công cụ để chuyển đổi Chuyển đổi métơ/đong (Mỹ) thành hectometơ/lít.
đơn vị khác. Hectometơ/lít thành Métơ/đong (Mỹ)
1 hm/L = 47.3176472969816 m/pt (Mỹ)
Vui lòng cung cấp giá trị bên dưới để chuyển đổi: Cách chuyển đổi 15 hm/L thành m/pt (Mỹ):
15 hm/L = 15 × 47.3176472969816 m/pt (Mỹ) = 709.764709454724 m/pt (Mỹ)
Hectometơ/lít thành Métơ/đong (Mỹ) đơn vị cơ sở
hectometơ/lít | métơ/đong (Mỹ) |
---|
Hectometơ/lít
Một hectometơ trên lít (hm/L) là đơn vị đo tiêu thụ nhiên liệu thể hiện số hectometơ đã đi được trên mỗi lít nhiên liệu tiêu thụ.
công thức là
Hectometơ, như một đơn vị chiều dài trong hệ mét, được giới thiệu cùng hệ mét vào thế kỷ 19. Sự kết hợp với lít để đo tiêu thụ nhiên liệu là một đơn vị ít phổ biến, chủ yếu được sử dụng trong một số bối cảnh châu Âu, nhưng chưa được chấp nhận rộng rãi trên toàn cầu.
Bảng chuyển đổi
Đơn vị hm/L hiếm khi được sử dụng trong các bối cảnh hiện đại; nó có thể xuất hiện trong dữ liệu khu vực hoặc lịch sử liên quan đến hiệu quả nhiên liệu, nhưng hầu hết các quốc gia hiện nay thích các đơn vị như lít trên 100 km (L/100km) hoặc dặm trên gallon (mpg).
Métơ/đong (Mỹ)
Métơ trên đong (Mỹ) là một đơn vị tiêu thụ nhiên liệu đo khoảng cách đi được tính bằng mét trên mỗi đong nhiên liệu Mỹ tiêu thụ.
công thức là
Đơn vị bắt nguồn từ nhu cầu định lượng hiệu quả nhiên liệu theo khoảng cách trên mỗi thể tích, kết hợp mét theo hệ mét với đong theo tiêu chuẩn của Mỹ, chủ yếu được sử dụng ở Hoa Kỳ cho các phép đo ô tô và tiêu thụ nhiên liệu.
Bảng chuyển đổi
Thỉnh thoảng được sử dụng trong các bối cảnh chuyên biệt để thể hiện hiệu quả nhiên liệu, đặc biệt trong các khu vực hoặc ngành công nghiệp sử dụng cả hệ mét và hệ tiêu chuẩn của Mỹ, nhưng không phải là một phép đo tiêu chuẩn hoặc phổ biến trong báo cáo tiêu thụ nhiên liệu.