Chuyển đổi Hằng số Rydberg thành bàn chân poundal
sang các Hằng số Rydberg [Ry] thành bàn chân poundal [pdl*ft], chuyển đổi hoặc ngược lại. Bảng chuyển đổi và các bước chuyển đổi cũng được liệt kê. Ngoài ra, khám phá các công cụ để chuyển đổi Chuyển đổi bàn chân poundal thành Hằng số Rydberg.
đơn vị khác. Hằng Số Rydberg thành Bàn Chân Poundal
1 Ry = 5.1729198144001e-17 pdl*ft
Vui lòng cung cấp giá trị bên dưới để chuyển đổi: Cách chuyển đổi 15 Ry thành pdl*ft:
15 Ry = 15 × 5.1729198144001e-17 pdl*ft = 7.75937972160016e-16 pdl*ft
Hằng Số Rydberg thành Bàn Chân Poundal đơn vị cơ sở
Hằng số Rydberg | bàn chân poundal |
---|
Hằng Số Rydberg
Hằng số Rydberg (Ry) là một hằng số vật lý đại diện cho tần số cao nhất (độ dài sóng nghịch đảo) của bất kỳ photon nào trong phổ phát xạ của nguyên tử hydro, được sử dụng để tính toán các đường quang phổ.
công thức là
Được đặt theo tên nhà vật lý người Thụy Điển Johannes Rydberg, hằng số Rydberg được giới thiệu vào cuối thế kỷ 19 như một phần của công thức Rydberg để mô tả các đường quang phổ của hydro, góp phần quan trọng vào sự tiến bộ của vật lý nguyên tử.
Bảng chuyển đổi
Hằng số Rydberg được sử dụng trong vật lý lượng tử và quang phổ để xác định các mức năng lượng của hydro và các nguyên tử tương tự hydro, cũng như trong các tính toán liên quan đến quang phổ nguyên tử và cơ học lượng tử.
Bàn Chân Poundal
Bàn chân poundal (pdl*ft) là một đơn vị năng lượng thể hiện công khi một lực poundal tác dụng trên một khoảng cách một foot.
công thức là
Bàn chân poundal bắt nguồn từ hệ thống đơn vị foot-poundal, được sử dụng chủ yếu vào thế kỷ 19 và đầu thế kỷ 20 trong kỹ thuật và vật lý trước khi hệ SI được phổ biến rộng rãi.
Bảng chuyển đổi
Bàn chân poundal hiếm khi được sử dụng ngày nay và đã phần lớn bị thay thế bởi joule trong các lĩnh vực khoa học và kỹ thuật. Nó vẫn có thể xuất hiện trong các tài liệu lịch sử hoặc các lĩnh vực chuyên môn liên quan đến đơn vị imperial.