Chuyển đổi dặm/giờ thành Vận tốc âm thanh trong nước biển (20°C, 10 mét độ sâu)

sang các dặm/giờ [mi/h] thành Vận tốc âm thanh trong nước biển (20°C, 10 mét độ sâu) [None], chuyển đổi hoặc ngược lại. Bảng chuyển đổi và các bước chuyển đổi cũng được liệt kê. Ngoài ra, khám phá các công cụ để chuyển đổi Chuyển đổi Vận tốc âm thanh trong nước biển (20°C, 10 mét độ sâu) thành dặm/giờ.




đơn vị khác. Dặm/giờ thành Vận Tốc Âm Thanh Trong Nước Biển (20°c, 10 Mét Độ Sâu)

1 mi/h = 0.000293718791064389 None

Vui lòng cung cấp giá trị bên dưới để chuyển đổi: Cách chuyển đổi 15 mi/h thành None:
15 mi/h = 15 × 0.000293718791064389 None = 0.00440578186596583 None


Dặm/giờ thành Vận Tốc Âm Thanh Trong Nước Biển (20°c, 10 Mét Độ Sâu) đơn vị cơ sở

dặm/giờ Vận tốc âm thanh trong nước biển (20°C, 10 mét độ sâu)

Dặm/giờ

Dặm trên giờ (mi/h) là một đơn vị tốc độ thể hiện số dặm đi được trong một giờ.

công thức là

Dặm trên giờ đã được sử dụng chủ yếu ở Hoa Kỳ và Vương quốc Anh để đo tốc độ, đặc biệt trong giao thông vận tải, kể từ khi hệ thống đế được chấp nhận. Việc sử dụng nó bắt nguồn từ việc sử dụng rộng rãi dặm như một đơn vị đo khoảng cách trước khi tiêu chuẩn hóa theo hệ mét.

Bảng chuyển đổi

Ngày nay, mi/h thường được sử dụng ở Hoa Kỳ và một số quốc gia khác để biểu thị tốc độ phương tiện, giới hạn tốc độ và các vận tốc liên quan đến giao thông vận tải. Nó vẫn là một đơn vị tiêu chuẩn trong các bối cảnh hệ thống đế phổ biến.


Vận Tốc Âm Thanh Trong Nước Biển (20°c, 10 Mét Độ Sâu)

Vận tốc của âm thanh trong nước biển ở 20°C và độ sâu 10 mét, khoảng 1.480 mét mỗi giây.

công thức là

Việc đo vận tốc âm thanh trong nước biển đã trở thành yếu tố thiết yếu cho âm học dưới nước, công nghệ sonar và nghiên cứu đại dương kể từ đầu thế kỷ 20, với các giá trị bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ, độ mặn và áp suất.

Bảng chuyển đổi

Được sử dụng trong địa lý đại dương, định vị tàu ngầm và giao tiếp âm thanh để xác định khoảng cách, lập bản đồ đáy biển và nghiên cứu môi trường biển.



Chuyển đổi dặm/giờ Thành Phổ biến Tốc độ Chuyển đổi