Chuyển đổi nanomet vuông thành khu phố

sang các nanomet vuông [nm^2] thành khu phố [twnsp], chuyển đổi hoặc ngược lại. Bảng chuyển đổi và các bước chuyển đổi cũng được liệt kê. Ngoài ra, khám phá các công cụ để chuyển đổi Chuyển đổi khu phố thành nanomet vuông.




đơn vị khác. Nanomet Vuông thành Khu Phố

1 nm^2 = 1.07250599595124e-26 twnsp

Vui lòng cung cấp giá trị bên dưới để chuyển đổi: Cách chuyển đổi 15 nm^2 thành twnsp:
15 nm^2 = 15 × 1.07250599595124e-26 twnsp = 1.60875899392686e-25 twnsp


Nanomet Vuông thành Khu Phố đơn vị cơ sở

nanomet vuông khu phố

Nanomet Vuông

Một nanomet vuông (nm^2) là đơn vị diện tích bằng với diện tích của một hình vuông có các cạnh đo một nanomet.

công thức là

Nanomet như một đơn vị chiều dài đã được sử dụng từ khi phát triển công nghệ nano vào cuối thế kỷ 20, với khái niệm đo các diện tích cực kỳ nhỏ như nm^2 xuất hiện cùng với tiến bộ trong kính hiển vi và khoa học nano.

Bảng chuyển đổi

Nanomet vuông chủ yếu được sử dụng trong công nghệ nano, khoa học vật liệu và ngành công nghiệp bán dẫn để định lượng các diện tích bề mặt cực kỳ nhỏ, chẳng hạn như kích thước của vật liệu nano, màng mỏng và cấu trúc vi mô.


Khu Phố

Một khu phố là một đơn vị đo lường đất đai hoặc phân chia hành chính, thường được sử dụng để mô tả một phân khu của quận hoặc đô thị.

công thức là

Trong lịch sử, các khu phố bắt nguồn từ các phân chia đất đai trong thời kỳ thuộc địa ở Mỹ và được sử dụng cho mục đích hành chính và khảo sát đất đai. Khái niệm này thay đổi tùy theo quốc gia, với một số khu vực sử dụng nó như một đơn vị chính quyền địa phương và những khu vực khác như một phân khu địa chính.

Bảng chuyển đổi

Ngày nay, các khu phố chủ yếu được sử dụng ở một số quốc gia như Hoa Kỳ và Canada cho mục đích hành chính, khảo sát đất đai và quản lý địa phương, mặc dù chức năng và ranh giới cụ thể của chúng có thể khác nhau theo vùng.



Chuyển đổi nanomet vuông Thành Phổ biến Diện tích Chuyển đổi