Chuyển đổi Omer (Kinh Thánh) thành Xô (Anh)

sang các Omer (Kinh Thánh) [omer] thành Xô (Anh) [bu (Anh)], chuyển đổi hoặc ngược lại. Bảng chuyển đổi và các bước chuyển đổi cũng được liệt kê. Ngoài ra, khám phá các công cụ để chuyển đổi Chuyển đổi Xô (Anh) thành Omer (Kinh Thánh).




đơn vị khác. Omer (Kinh Thánh) thành Xô (Anh)

1 omer = 0.0604915432822491 bu (Anh)

Vui lòng cung cấp giá trị bên dưới để chuyển đổi: Cách chuyển đổi 15 omer thành bu (Anh):
15 omer = 15 × 0.0604915432822491 bu (Anh) = 0.907373149233737 bu (Anh)


Omer (Kinh Thánh) thành Xô (Anh) đơn vị cơ sở

Omer (Kinh Thánh) Xô (Anh)

Omer (Kinh Thánh)

Một omer là một đơn vị đo thể tích khô cổ đại của người Do Thái, thường được sử dụng để đo lương thực và các mặt hàng khô khác.

công thức là

Omer có từ thời Kinh Thánh, đặc biệt được đề cập trong Cựu Ước như một đơn vị đo lễ vật và số lượng lương thực, xấp xỉ khoảng 2,3 lít hoặc 0,6 gallon theo cách tính hiện đại.

Bảng chuyển đổi

Ngày nay, omer chủ yếu được sử dụng trong các bối cảnh lịch sử, tôn giáo và học thuật để đề cập đến các phép đo trong Kinh Thánh; nó không được sử dụng như một đơn vị đo tiêu chuẩn trong thương mại hiện đại.


Xô (Anh)

Một xô (Anh) là đơn vị thể tích dùng cho hàng khô, chủ yếu là ngũ cốc và sản phẩm, bằng 8 gallon hoàng gia hoặc khoảng 36,37 lít.

công thức là

Xô có nguồn gốc từ thời Trung cổ ở Anh, được sử dụng như một đơn vị đo lường cho sản phẩm nông nghiệp. Kích thước của nó thay đổi theo vùng cho đến khi được tiêu chuẩn hóa ở Anh, nơi nó được định nghĩa là 8 gallon hoàng gia vào năm 1824, phù hợp với hệ đo lường hoàng gia.

Bảng chuyển đổi

Ngày nay, xô của Anh chủ yếu được sử dụng trong các lĩnh vực nông nghiệp và cho các mục đích lịch sử hoặc truyền thống. Nó ít phổ biến trong thương mại chính thức, đã bị thay thế phần lớn bằng các đơn vị mét, nhưng vẫn còn phù hợp trong một số lĩnh vực và để tham khảo lịch sử.