Chuyển đổi đi-đê-xi-gam thành Khối lượng proton

sang các đi-đê-xi-gam [dg] thành Khối lượng proton [m_p], chuyển đổi hoặc ngược lại. Bảng chuyển đổi và các bước chuyển đổi cũng được liệt kê. Ngoài ra, khám phá các công cụ để chuyển đổi Chuyển đổi Khối lượng proton thành đi-đê-xi-gam.




đơn vị khác. Đi-Đê-Xi-Gam thành Khối Lượng Proton

1 dg = 5.97863740655678e+22 m_p

Vui lòng cung cấp giá trị bên dưới để chuyển đổi: Cách chuyển đổi 15 dg thành m_p:
15 dg = 15 × 5.97863740655678e+22 m_p = 8.96795610983518e+23 m_p


Đi-Đê-Xi-Gam thành Khối Lượng Proton đơn vị cơ sở

đi-đê-xi-gam Khối lượng proton

Đi-Đê-Xi-Gam

Một đi-đê-xi-gam (dg) là đơn vị đo khối lượng bằng một phần mười của gam, hoặc 0.1 gam.

công thức là

Đi-đê-xi-gam là một phần của hệ mét, được phát triển tại Pháp vào cuối thế kỷ 18 để tiêu chuẩn hóa các phép đo. Nó đã được sử dụng chủ yếu trong các bối cảnh khoa học và kỹ thuật để cung cấp các phép đo khối lượng chính xác.

Bảng chuyển đổi

Đi-đê-xi-gam được sử dụng trong các bối cảnh khoa học, phòng thí nghiệm và dinh dưỡng nơi cần các phép đo khối lượng nhỏ, mặc dù gam thường được sử dụng phổ biến hơn trong các ứng dụng hàng ngày.


Khối Lượng Proton

Khối lượng của proton (m_p) là khối lượng của một proton, một hạt hạ nguyên tử nằm trong hạt nhân của nguyên tử, xấp xỉ 1.6726219 × 10⁻²⁷ kilogram.

công thức là

Khối lượng proton lần đầu tiên được đo trong đầu thế kỷ 20 thông qua các thí nghiệm liên quan đến vật lý nguyên tử và hạt nhân, đặc biệt bởi Ernest Rutherford và các nhà nghiên cứu sau này đã tinh chỉnh giá trị thông qua các thí nghiệm tán xạ và quang phổ khối lượng.

Bảng chuyển đổi

Khối lượng proton được sử dụng như một hằng số cơ bản trong vật lý và hóa học, đóng vai trò là đơn vị khối lượng tiêu chuẩn trong các tính toán nguyên tử và hạt nhân, và rất cần thiết trong việc xác định đơn vị khối lượng nguyên tử và hiểu các phản ứng hạt nhân.



Chuyển đổi đi-đê-xi-gam Thành Phổ biến Trọng lượng và Khối lượng Chuyển đổi