Chuyển đổi mã lực điện thành erg/giây
sang các mã lực điện [hp (điện)] thành erg/giây [erg/s], chuyển đổi hoặc ngược lại. Bảng chuyển đổi và các bước chuyển đổi cũng được liệt kê. Ngoài ra, khám phá các công cụ để chuyển đổi Chuyển đổi erg/giây thành mã lực điện.
đơn vị khác. Mã Lực Điện thành Erg/giây
1 hp (điện) = 7460000000 erg/s
Vui lòng cung cấp giá trị bên dưới để chuyển đổi: Cách chuyển đổi 15 hp (điện) thành erg/s:
15 hp (điện) = 15 × 7460000000 erg/s = 111900000000 erg/s
Mã Lực Điện thành Erg/giây đơn vị cơ sở
mã lực điện | erg/giây |
---|
Mã Lực Điện
Mã lực điện (hp) là một đơn vị công suất dùng để đo tốc độ chuyển đổi năng lượng điện thành năng lượng cơ hoặc công việc, tương đương khoảng 746 watt.
công thức là
Mã lực điện được phát triển như một sự thích nghi của mã lực cơ để định lượng công suất điện, đặc biệt trong các động cơ và máy phát điện điện. Nó trở thành một đơn vị tiêu chuẩn trong kỹ thuật điện để thể hiện công suất của động cơ và thiết bị điện.
Bảng chuyển đổi
Mã lực điện chủ yếu được sử dụng để xác định công suất của động cơ điện, máy phát điện và các thiết bị điện khác, đặc biệt trong các ngành công nghiệp nơi đo lường công suất điện là cần thiết để đánh giá hiệu suất và hiệu quả.
Erg/giây
Erg/giây (erg/s) là một đơn vị công suất thể hiện tốc độ truyền hoặc chuyển đổi năng lượng, trong đó một erg mỗi giây bằng với việc truyền một erg năng lượng mỗi giây.
công thức là
Erg là một đơn vị năng lượng cũ của hệ CGS (xentimét-gram-giây), được giới thiệu vào đầu thế kỷ 20 để tính toán khoa học. Erg/giây được sử dụng trong vật lý để định lượng công suất trong các bối cảnh hệ CGS phổ biến, đặc biệt trong thiên văn học và vật lý lý thuyết.
Bảng chuyển đổi
Ngày nay, erg/giây hiếm khi được sử dụng ngoài các lĩnh vực khoa học chuyên biệt; đơn vị SI watt (W) được ưa chuộng hơn để đo công suất. Tuy nhiên, erg/s vẫn có thể gặp trong dữ liệu lịch sử, thiên văn học hoặc khi làm việc với các phép tính dựa trên hệ CGS.