Chuyển đổi năm (Julian) thành năm (địa lý)
sang các năm (Julian) [None] thành năm (địa lý) [None], chuyển đổi hoặc ngược lại. Bảng chuyển đổi và các bước chuyển đổi cũng được liệt kê. Ngoài ra, khám phá các công cụ để chuyển đổi Chuyển đổi năm (địa lý) thành năm (Julian).
đơn vị khác. Năm (Julian) thành Năm (Địa Lý)
1 None = 0.999982579460324 None
Vui lòng cung cấp giá trị bên dưới để chuyển đổi: Cách chuyển đổi 15 None thành None:
15 None = 15 × 0.999982579460324 None = 14.9997386919049 None
Năm (Julian) thành Năm (Địa Lý) đơn vị cơ sở
năm (Julian) | năm (địa lý) |
---|
Năm (Julian)
Một năm (Julian) là khoảng thời gian xấp xỉ 365,25 ngày, dựa trên lịch Julian, được sử dụng để đo độ dài của một chu kỳ hoàn chỉnh của mùa và năm lịch.
công thức là
Năm Julian được giới thiệu bởi Julius Caesar vào năm 45 TCN như một phần của cải cách lịch Julian, thay thế lịch La Mã. Nó tiêu chuẩn hóa độ dài năm thành 365 ngày với một năm nhuận mỗi bốn năm để tính đến phần tư ngày thừa.
Bảng chuyển đổi
Năm Julian chủ yếu được sử dụng trong các tính toán thiên văn và bối cảnh lịch sử. Nó cũng là cơ sở cho hệ thống ngày Julian được sử dụng trong thiên văn học và các ngành khoa học khác để ghi lại các ngày liên tục.
Năm (Địa Lý)
Một năm địa lý là thời gian Trái Đất hoàn thành một vòng quỹ đạo quanh Mặt Trời so với các sao cố định, khoảng 365.25636 ngày.
công thức là
Khái niệm về năm địa lý đã được sử dụng từ thời cổ đại trong thiên văn học để đo lường chu kỳ quỹ đạo của Trái Đất so với các sao xa xăm, trước cả hệ thống lịch Gregorian.
Bảng chuyển đổi
Các năm địa lý được sử dụng trong thiên văn học để theo dõi vị trí của Trái Đất trong quỹ đạo so với các sao cố định, hỗ trợ tính toán tọa độ thiên văn và lập danh mục sao.