Chuyển đổi kilonewton/trên mét vuông thành khí quyển kỹ thuật
sang các kilonewton/trên mét vuông [kN/m^2] thành khí quyển kỹ thuật [at], chuyển đổi hoặc ngược lại. Bảng chuyển đổi và các bước chuyển đổi cũng được liệt kê. Ngoài ra, khám phá các công cụ để chuyển đổi Chuyển đổi khí quyển kỹ thuật thành kilonewton/trên mét vuông.
đơn vị khác. Kilonewton/trên Mét Vuông thành Khí Quyển Kỹ Thuật
1 kN/m^2 = 0.0101971621297793 at
Vui lòng cung cấp giá trị bên dưới để chuyển đổi: Cách chuyển đổi 15 kN/m^2 thành at:
15 kN/m^2 = 15 × 0.0101971621297793 at = 0.152957431946689 at
Kilonewton/trên Mét Vuông thành Khí Quyển Kỹ Thuật đơn vị cơ sở
kilonewton/trên mét vuông | khí quyển kỹ thuật |
---|
Kilonewton/trên Mét Vuông
Một kilonewton trên mét vuông (kN/m^2) là đơn vị đo áp suất tương đương với một kilonewton lực tác dụng trên một diện tích của một mét vuông.
công thức là
Kilonewton trên mét vuông được suy ra từ các đơn vị SI của lực (newton) và diện tích (mét vuông). Nó đã được sử dụng trong các lĩnh vực kỹ thuật và khoa học để đo áp suất, đặc biệt trong các lĩnh vực như kỹ thuật dân dụng và cơ khí, kể từ khi hệ SI được chấp nhận.
Bảng chuyển đổi
Ngày nay, kN/m^2 thường được sử dụng trong kỹ thuật để xác định ứng suất, áp suất và đo tải trọng, thường thay thế cho Pascal (Pa), trong đó 1 kN/m^2 bằng 1.000 Pa.
Khí Quyển Kỹ Thuật
Khí quyển kỹ thuật (at) là một đơn vị đo áp suất được định nghĩa chính xác là 101.325 pascal, đại diện cho áp suất khí quyển trung bình ở mực nước biển.
công thức là
Khí quyển kỹ thuật được thiết lập như một đơn vị chuẩn của áp suất vào đầu thế kỷ 20 để hỗ trợ các phép tính khoa học và kỹ thuật liên quan đến áp suất khí quyển, phù hợp với tiêu chuẩn khí quyển quốc tế (ISA).
Bảng chuyển đổi
Nó chủ yếu được sử dụng trong các lĩnh vực khoa học, khí tượng và kỹ thuật để định lượng áp suất khí quyển, đặc biệt trong các lĩnh vực yêu cầu đo áp suất tiêu chuẩn ở mực nước biển.